Nội dung bài viết
Mệnh quái là gì?
Định nghĩa mệnh quái: Mệnh quái là một khái niệm trong phong thủy, dùng để xác định hướng và các yếu tố phong thủy liên quan dựa trên năm sinh của mỗi người. Nó được sử dụng để cải thiện và tối ưu hóa vận mệnh cũng như không gian sống của cá nhân.

Tầm quan trọng của mệnh quái trong phong thủy: Mệnh quái đóng vai trò quan trọng trong phong thủy cá nhân, giúp xác định hướng tốt và xấu, lựa chọn màu sắc, bố trí nội thất và các yếu tố khác để tạo ra sự cân bằng và hài hòa trong cuộc sống.
Lý do cần hiểu rõ về mệnh Quái
Ứng dụng mệnh quái trong cuộc sống:
- Phong thủy nhà ở: Mệnh quái giúp xác định hướng nhà, cách bố trí phòng ngủ, bếp và các khu vực quan trọng khác để thu hút năng lượng tích cực.
- Công việc và sự nghiệp: Chọn hướng bàn làm việc, văn phòng dựa trên mệnh quái để tăng cường sự tập trung và thành công trong công việc.
- Sức khỏe và tình duyên: Bố trí không gian sống theo mệnh quái để cải thiện sức khỏe, tình duyên và các mối quan hệ xã hội.
Tác động của mệnh quái đến vận mệnh và phong thủy cá nhân:
- Tăng cường vận may: Hiểu rõ mệnh quái giúp cá nhân chọn lựa các yếu tố phong thủy phù hợp để thu hút tài lộc, may mắn và thịnh vượng.
- Giảm thiểu rủi ro: Tránh được các hướng xấu, màu sắc kỵ và các yếu tố không thuận lợi, giúp giảm thiểu rủi ro và khó khăn trong cuộc sống.
- Tạo sự cân bằng và hài hòa: Sắp xếp và bố trí không gian sống và làm việc theo mệnh quái giúp tạo ra sự cân bằng, hài hòa và ổn định về mặt tâm lý và vật chất.
Hiểu rõ và ứng dụng mệnh quái vào cuộc sống không chỉ giúp cải thiện phong thủy cá nhân mà còn mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe, tài lộc và các mối quan hệ. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về cách tính mệnh quái cho nam và nữ trong các phần tiếp theo.
Ý nghĩa của mệnh quái là gì?
Vai trò của mệnh quái trong việc xác định phong thủy cá nhân
- Xác định hướng tốt và xấu: Mệnh quái giúp xác định các hướng tốt như Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị và các hướng xấu như Tuyệt Mệnh, Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại để tối ưu hóa không gian sống và làm việc.
- Lựa chọn màu sắc: Dựa vào mệnh quái, bạn có thể chọn màu sắc hợp phong thủy để trang trí nhà cửa, văn phòng và trang phục, giúp tăng cường năng lượng tích cực.
- Bố trí nội thất: Mệnh quái cung cấp hướng dẫn cụ thể về cách bố trí nội thất như giường ngủ, bàn làm việc, bếp, và các khu vực quan trọng khác để thu hút tài lộc và may mắn.
- Cải thiện sức khỏe và tình duyên: Sử dụng mệnh quái để điều chỉnh các yếu tố phong thủy nhằm cải thiện sức khỏe, tăng cường tình duyên và các mối quan hệ xã hội.
Các yếu tố ảnh hưởng đến mệnh Quái
- Năm sinh: Năm sinh là yếu tố chính để tính mệnh quái. Mỗi năm sinh tương ứng với một mệnh quái khác nhau, giúp xác định các yếu tố phong thủy phù hợp.
- Giới tính: Cách tính mệnh quái có sự khác biệt giữa nam và nữ, dẫn đến các hướng và yếu tố phong thủy cũng khác nhau.
- Ngũ hành: Mệnh quái liên quan chặt chẽ đến ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ). Mỗi mệnh quái sẽ có sự tương hợp và tương khắc với các yếu tố ngũ hành khác nhau.
- Môi trường sống: Các yếu tố môi trường như hướng nhà, vị trí địa lý, và khí hậu cũng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của phong thủy dựa trên mệnh quái.
Mệnh quái không chỉ giúp xác định các yếu tố phong thủy cá nhân mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra môi trường sống và làm việc hài hòa, cân bằng. Hiểu rõ và áp dụng đúng mệnh quái sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe, tài lộc và các mối quan hệ.
Cách tính mệnh quái cho Nam và Nữ

Có hai cách tính Mệnh quái. Cách 1 dùng đồ hình bát quái, nhà Phong Thủy thường dùng, khá phức tạp với người không học Phong Thủy. Cách 2 rất đơn giản, chỉ tính toán cộng trừ đơn thuần, thích hợp với tất cả mọi người. Nếu bạn thấy tính toán cũng mệt thì Muasim.com.vn có bảng tra sẵn Mệnh quái theo năm tuổi ở cuối bài.
Cách tính mệnh quái cho Nam
Dùng công thức dưới đây đế xác định mệnh quái của nam giới :
1.Cộng các con số trong năm sinh cua bạn. Lấy ví dụ : một người đàn ông sinh năm 1945.
1 + 9 + 4 + 5 = 19
2.Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 9 = 10; 1 + 0 = 1
3. Lấy 11 trừ đi kết quả này. Nếu kết quả là 10, hãy cộng các con số cho đến khi có được số có 1 chữ số.
11 – 1 = 10; 1 + 0 = 1
Kết quà này là Mệnh Quái của bạn, sao hộ mệnh hay quái của cá nhân hợp với một con số trong Ma phương của Lạc thư.
Trong ví dụ trên, số 1 là mệnh quái của người đàn ông đó. Số 1 gán với quái Khảm và hành Thủy. Hay có thể nói cách khác: người trong ví dụ này thuộc hành Thủy, quái số 1.
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn tính ra thành số 5, hãy dùng số 2 làm mệnh quái của bạn. Vì hành thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm . Do đó , mệnh thổ không gắn với hướng hay quái nào, nên con số này sẽ chuyển đến vị trí hành thổ ở hướng Tây Nam, gắn với số 2.
Cách tính mệnh quái Nữ
Dùng công thức dưới đây để xác định mệnh quái của nữ giới :
1. Cộng các con số trong năm sinh cùa bạn. Chúng ta hãy lấy ví dụ là người phụ nữ sinh năm 1961.
1 + 9 + 6 + 1 = 17
2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 7 = 8
3. Cộng kết quà này với 4
8 + 4 = 12
4. Bởi vì kết quà vẫn còn là một số có 2 chữ số, nên phải cộng các con số lại, ta có: 1 + 2 = 3.
Trong ví dụ trên, số 3 là mệnh quái của người phụ nữ đó. Quái số 3 là quẻ Chấn, hành Mộc.
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn (nữ) tính ra thành số 5, hãy dùng số 8 làm mệnh quái của bạn. Vì hành Thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và do đó, không gắn với hướng hay què nào, nên nó sẽ chuyển đến vị trí hành Thổ ờ hướng Đông Bác, gắn với số 8.
Bảng tra Mệnh quái Nam Nữ
Cách tra: Tìm năm sinh ở cột Năm sinh, nếu là Nam thì gióng hàng sang trái để tìm Mệnh quái, nếu là Nữ thì gióng hàng sang phải để tìm Mệnh quái.
Ví dụ: Nữ sinh năm 1959 có Mệnh quái là Thủy. Nam sinh năm 1983 có Mệnh quái là Thổ.
BẢNG TRA CỨU NHANH MỆNH QUÁI |
||||||
Năm sinh | Nam | Quái Số | Hành | Nữ | Quái Số | Hành |
1960 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1961 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1962 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1963 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1964 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1965 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1966 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1967 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1968 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1969 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1970 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1971 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1972 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1973 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1974 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1975 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1976 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1977 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1978 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1979 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1980 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1981 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1982 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1983 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1984 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1985 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1986 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1987 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1988 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1989 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1990 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1991 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1992 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1993 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1994 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1995 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1996 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1997 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1998 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1999 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2000 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2001 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2002 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
2003 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2004 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
2005 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
2006 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
2007 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
2008 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2009 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2010 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2011 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
2012 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2013 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
2014 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
2015 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
2016 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
2017 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2018 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2019 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2020 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
Các lưu ý khi tính mệnh Quái

Sai lầm thường gặp
Những lỗi phổ biến khi tính mệnh quái:
- Nhầm lẫn năm sinh: Sử dụng năm sinh dương lịch thay vì âm lịch có thể dẫn đến sai sót trong kết quả tính toán.
- Không phân biệt giới tính: Mệnh quái của nam và nữ khác nhau dù cùng năm sinh. Bỏ qua yếu tố giới tính sẽ dẫn đến sai lệch.
- Sử dụng công thức sai: Sử dụng sai công thức hoặc không cập nhật đúng cách tính có thể dẫn đến kết quả không chính xác.
Cách khắc phục và đảm bảo tính chính xác:
- Kiểm tra năm sinh âm lịch: Đảm bảo bạn sử dụng năm sinh âm lịch chính xác để tính toán.
- Phân biệt giới tính: Luôn xác định rõ giới tính khi tính mệnh quái để áp dụng công thức đúng.
- Sử dụng công thức chuẩn: Tham khảo và sử dụng các công thức tính mệnh quái từ nguồn đáng tin cậy và đã được kiểm chứng.
Tài liệu và công cụ hỗ trợ
Các nguồn tài liệu uy tín để tham khảo:
- Sách phong thủy: Nhiều cuốn sách phong thủy uy tín cung cấp kiến thức chi tiết và chính xác về mệnh quái.
- Chuyên gia phong thủy: Tìm kiếm sự tư vấn từ các chuyên gia phong thủy có kinh nghiệm và uy tín.
- Website chuyên ngành: Tham khảo các trang web uy tín về phong thủy để có thông tin chính xác và cập nhật.
Công cụ trực tuyến giúp tính mệnh quái nhanh chóng và chính xác:
- Phần mềm tính mệnh quái: Sử dụng các phần mềm phong thủy có chức năng tính mệnh quái chính xác.
- Trang web tính mệnh quái: Nhiều trang web cung cấp công cụ tính mệnh quái miễn phí và chính xác, chỉ cần nhập năm sinh và giới tính là có thể nhận kết quả.
- Ứng dụng di động: Có nhiều ứng dụng di động hỗ trợ tính mệnh quái tiện lợi và nhanh chóng.
Để đảm bảo tính chính xác khi tính mệnh quái, hãy tránh các sai lầm phổ biến và sử dụng các nguồn tài liệu và công cụ uy tín. Việc này sẽ giúp bạn áp dụng phong thủy một cách đúng đắn và hiệu quả, mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống và công việc.
Tổng kết
Những thông tin trên đây đã giúp bạn biết Mệnh quái của một người nhờ năm sinh và giới tính, bạn có thể Tự xem tính cách theo Mệnh quái của người đó. Việc áp dụng mệnh quái đúng cách không chỉ mang lại nhiều lợi ích về tài lộc, sức khỏe mà còn giúp bạn đạt được sự thịnh vượng và hạnh phúc trong cuộc sống.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm