Nội dung bài viết
Mệnh quái là gì?
Mênh quái, hay còn gọi là sao hộ mệnh, sao chiếu mệnh. Đó là con số gắn liền với ngũ hành và gắn liền với một trong bát quái (Càn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm, Đoài, Cấn, Ly). Mệnh quái thể hiện rất rõ tính cách củ một người. Dựa vào tính toán và xạc định mệnh quái bạn có thể hình dung ra tính cách, những điều một người thích hay không thích, và các mối quan hệ của một người trong các mối quan hệ xã hội khác.

Mệnh quái dùng để làm gì?
Mệnh quái được dùng trong Phong Thủy, nhưng không thông dụng. Một số nhà Phong Thủy sử dụng Mệnh quái để xác định hướng giường ngủ, hướng bàn làm việc, bàn học phù hợp với Mệnh chủ. Cũng có một số khác nhà Phong Thủy dùng Mệnh quái để áp dụng mua đồ trang sức Phong Thủy.
Cách áp dụng thú vị nhất là tìm hiểu tính cách một người bằng Mệnh quái, mối quan hệ của người này với những người khác.
Chi tiết cách tính Mệnh quái

Có hai cách tính Mệnh quái. Cách 1 dùng đồ hình bát quái, nhà Phong Thủy thường dùng, khá phức tạp với người không học Phong Thủy. Cách 2 rất đơn giản, chỉ tính toán cộng trừ đơn thuần, thích hợp với tất cả mọi người. Nếu bạn thấy tính toán cũng mệt thì Muasim.com.vn có bảng tra sẵn Mệnh quái theo năm tuổi ở cuối bài.
Công thức tính mệnh quái nam
Dùng công thức dưới đây đế xác định mệnh quái của nam giới :
1.Cộng các con số trong năm sinh cua bạn. Lấy ví dụ : một người đàn ông sinh năm 1945.
1 + 9 + 4 + 5 = 19
2.Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 9 = 10; 1 + 0 = 1
3. Lấy 11 trừ đi kết quả này. Nếu kết quả là 10, hãy cộng các con số cho đến khi có được số có 1 chữ số.
11 – 1 = 10; 1 + 0 = 1
Kết quà này là Mệnh Quái của bạn, sao hộ mệnh hay quái của cá nhân hợp với một con số trong Ma phương của Lạc thư.
Trong ví dụ trên, số 1 là mệnh quái của người đàn ông đó. Số 1 gán với quái Khảm và hành Thủy. Hay có thể nói cách khác: người trong ví dụ này thuộc hành Thủy, quái số 1.
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn tính ra thành số 5, hãy dùng số 2 làm mệnh quái của bạn. Vì hành thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm . Do đó , mệnh thổ không gắn với hướng hay quái nào, nên con số này sẽ chuyển đến vị trí hành thổ ở hướng Tây Nam, gắn với số 2.
Công thức tính mệnh quái nữ
Dùng công thức dưới đây để xác định mệnh quái của nữ giới :
1. Cộng các con số trong năm sinh cùa bạn. Chúng ta hãy lấy ví dụ là người phụ nữ sinh năm 1961.
1 + 9 + 6 + 1 = 17
2. Cộng các con số của kết quả này cho đến khi có được số có 1 chữ số.
1 + 7 = 8
3. Cộng kết quà này với 4
8 + 4 = 12
4. Bởi vì kết quà vẫn còn là một số có 2 chữ số, nên phải cộng các con số lại, ta có: 1 + 2 = 3.
Trong ví dụ trên, số 3 là mệnh quái của người phụ nữ đó. Quái số 3 là quẻ Chấn, hành Mộc.
Lưu ý: Nếu mệnh quái của bạn (nữ) tính ra thành số 5, hãy dùng số 8 làm mệnh quái của bạn. Vì hành Thổ số 5 nằm ở vị trí trung tâm và do đó, không gắn với hướng hay què nào, nên nó sẽ chuyển đến vị trí hành Thổ ờ hướng Đông Bác, gắn với số 8.
Bảng tra Mệnh quái Nam Nữ
Cách tra: Tìm năm sinh ở cột Năm sinh, nếu là Nam thì gióng hàng sang trái để tìm Mệnh quái, nếu là Nữ thì gióng hàng sang phải để tìm Mệnh quái.
Ví dụ: Nữ sinh năm 1959 có Mệnh quái là Thủy. Nam sinh năm 1983 có Mệnh quái là Thổ.
BẢNG TRA CỨU NHANH MỆNH QUÁI |
||||||
Năm sinh | Nam | Quái Số | Hành | Nữ | Quái Số | Hành |
1960 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1961 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1962 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1963 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1964 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1965 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1966 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1967 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1968 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1969 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1970 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1971 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1972 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1973 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1974 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1975 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1976 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1977 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1978 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1979 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1980 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1981 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1982 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1983 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1984 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1985 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1986 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1987 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1988 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1989 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1990 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
1991 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
1992 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
1993 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
1994 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
1995 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
1996 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
1997 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
1998 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
1999 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2000 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2001 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2002 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
2003 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2004 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
2005 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
2006 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
2007 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
2008 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2009 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2010 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2011 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
2012 | Càn | 6 | Kim | Li | 9 | Hỏa |
2013 | Khôn | 2 | Thổ | Càn | 1 | Thủy |
2014 | Tốn | 4 | Mộc | Khôn | 2 | Thổ |
2015 | Chấn | 3 | Mộc | Chấn | 3 | Mộc |
2016 | Khôn | 2 | Thổ | Tốn | 4 | Mộc |
2017 | Khảm | 1 | Thủy | Cấn | 8 | Thổ |
2018 | Li | 9 | Hỏa | Càn | 6 | Kim |
2019 | Cấn | 8 | Thổ | Đoài | 7 | Kim |
2020 | Đoài | 7 | Kim | Cấn | 8 | Thổ |
Những thông tin trên đây đã giúp bạn biết Mệnh quái của một người nhờ năm sinh và giới tính, bạn có thể Tự xem tính cách theo Mệnh quái của người đó.
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm